Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark tăng lên mức cao nhất gần 3 năm hôm thứ tư (14/12), tăng phiên thứ 4 liên tiếp, do giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải tăng mạnh mẽ, mặc dù giá cao su rời bỏ mức tăng qua đêm, bởi hoạt động bán ra chốt lời.

Yếu tố cơ bản

Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tăng 5,9 yên, hoặc 2,3%, lên 265,6 yên/kg. Giá cao su tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 12/2013, ở mức 273,6 yên/kg trong phiên giao dịch qua đêm.

Giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 180 NDT, lên 19.790 NDt/tấn trong phiên giao dịch qua đêm, sau khi đạt mức cao vượt ngưỡng 20.000 NDT/tấn.

Dự trữ cao su thô tại các cảng của Nhật Bản đạt 5.969 tấn tính đến 30/11, giảm 7,2% so với mức trước đó, số liệu từ Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.

Cục dự trữ liên bang Mỹ khai trương thời đại Trump trong tuần này, và gần như chắc chắn tăng lãi suất.

Các nhà sản xuất lớn Nhật Bản được cải thiện lần đầu tiên trong 6 quý trong tháng 12, lên mức cao nhất 1 năm, điều tra ngân hàng trung ương cho biết, do chứng khoán tăng và đồng yên suy giảm, làm gia tăng triển vọng xuất khẩu của nền kinh tế đáng tin cậy.

Tin tức thị trường

Đồng đô la Mỹ tăng 0,15% so với đồng yên, lên 115,19 yên hôm thứ tư (14/12), sau khi đạt mức cao nhất 10 tháng, ở mức 116,12 yên hôm thứ hai (12/12).

Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản vững phiên hôm thứ tư (14/12), sau khi 3 chỉ số chứng khoán chủ chốt của Mỹ đạt mức cao kỷ lục và chỉ số Dow Jones kết thúc ít hơn 100 điểm so với ngưỡng 20.000. Sự gia tăng được thúc đẩy bởi chính quyền Trump lên kế hoạch tăng vay nợ chính phủ, nới lỏng ràng buộc với các ngân hàng.

Giá dầu giảm so với mức tăng trước đó, kết thúc  hôm thứ ba (13/12) gần như không thay đổi, do được hậu thuẫn từ kế hoạch của OPEC nhằm hạn chế sản lượng.

Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 13/12

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Jan 
225
234,5
225
222
17-Mar 
243
243
236,7
224
17-May 
226
247,9
226
225,7
17-Jun 
230
230
230
226,2
17-Jul 
230
230
230
226,7
17-Sep 
231
237
231
228
17-Oct 
231
231
231
228,5
17-Nov 
232
232
232
229
17-Dec 
232
232
232
229,5
Cao su kỳ hạn TSR20 
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Jan
186,5
207
185,8
189
17-Feb
189,5
209,5
189,5
190,9
17-Mar
193,5
213,4
192,9
195
17-Apr
194,5
214,5
194
195,5
17-May
196,8
215,3
195,7
196,9
17-Jun
197,5
217
197,5
199,6
17-Jul
200,5
217,3
200,5
199,7
17-Aug
200,3
218
200,3
200
17-Sep 
200,5
218,5
199,7
200,4
17-Oct 
201,4
218,6
201,4
200,8
17-Nov 
202,6
218,4
202,6
201,2
17-Dec 
214,6
217
213,6
201,6